Các tính năng bảo mật điện thoại thông minh phổ biến và cách chúng hoạt động

Có một số chức năng bảo mật trên điện thoại thông minh trung bình nhằm bảo vệ dữ liệu của bạn khỏi thế giới bên ngoài. Các thiết bị luôn có một số tùy chọn để người dùng sử dụng, nhưng khi công nghệ di động tiến bộ, số lượng cách để mở khóa điện thoại thông minh chỉ tăng lên.

Đã qua rồi cái thời mà các thiết bị chỉ có các tùy chọn mở khóa bằng mật khẩu, mã PIN(PIN) và hình mở khóa. Trong những năm gần đây, các nhà sản xuất sản phẩm đã bắt đầu bổ sung nhiều tính năng bảo mật sinh trắc học khác nhau cho điện thoại thông minh. Các biện pháp này cho phép chủ sở hữu thiết bị sử dụng các bộ phận cơ thể khác nhau bao gồm vân tay, khuôn mặt, mống mắt và giọng nói để mở khóa thiết bị của họ.

Các chức năng này có thể được thiết lập phù hợp với lối sống của người dùng. Người dùng điện thoại thông minh cũng có thể thiết lập một số tính năng mở khóa cho các tùy chọn bảo mật khác nhau trên một thiết bị. Hãy xem tất cả các tính năng mở khóa bạn có thể tìm thấy trên điện thoại thông minh, cách chúng hoạt động và chúng có thể có lợi cho bạn với tư cách là người dùng như thế nào.

Lưu ý(Note) : Mặc dù các chỉ dẫn này dành riêng cho điện thoại thông minh Android , nhưng chúng có thể dễ dàng dịch sang iPhone nếu có

Không có / Vuốt

Nhiều người dùng điện thoại thông minh thường không để chế độ bảo mật nào trên thiết bị của họ, bằng cách đặt nó thành không có mật mã(no passcode) dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng cách sử dụng cài đặt Vuốt để mở khóa(Swipe to Unlock) . Phương pháp này không để lại chế độ bảo vệ nào cho điện thoại thông minh và thường không được khuyến khích. Nếu một thiết bị bị mất hoặc bị đánh cắp, những người dùng khác sẽ có quyền truy cập trực tiếp vào thông tin nhạy cảm nhất của bạn.

Nếu bạn khăng khăng muốn rời khỏi thiết bị của mình mà không cài đặt tính năng bảo mật(security feature) , hãy cân nhắc sử dụng một thư mục được bảo vệ bằng mật khẩu nào đó trên điện thoại thông minh của bạn. Bạn có thể giữ thông tin và ứng dụng(information and apps) quan trọng nhất của mình trong thư mục đó, đồng thời có thể dễ dàng truy cập vào điện thoại thông minh của mình để thực hiện các tác vụ đơn giản hơn.

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , sau đó truy cập loại khóa màn hình(screen lock type) . Nếu bạn có, hãy nhập mật mã hoặc mã PIN dự phòng của bạn để tiếp tục. Chọn Không có(None) hoặc Vuốt(Swipe ) giữa các tùy chọn màn hình khóa(lock screen) . Thiết bị của bạn sẽ quay lại trang cài đặt trước đó để xác nhận.

Mật khẩu

Tùy chọn bảo mật(password security option) bằng mật khẩu giống như bất kỳ tùy chọn bảo mật(security option) nào khác cho trang web hoặc ứng dụng(website or app) . Bạn có thể đặt một chuỗi số, chữ thường hoặc chữ in hoa(lowercase or capital letters) và ký tự làm mật khẩu của mình. Mật khẩu được coi là một tùy chọn bảo mật(security option) cao , nhưng nó phụ thuộc vào độ phức tạp của chuỗi mật khẩu(password sequence) của bạn .

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , sau đó truy cập Mật khẩu(Password) . Bạn sẽ thấy một cảnh báo giải thích rằng nếu bạn quên mật khẩu, bạn sẽ phải xóa thiết bị của mình và đưa thiết bị về cài đặt gốc. Điều này có nghĩa là bạn sẽ mất tất cả dữ liệu của mình nếu nó không được sao lưu bên ngoài.

Nhập(Input) mật khẩu của bạn một lần, chọn tiếp tục, sau đó một lần nữa để xác nhận. Nếu có, hãy chọn tùy chọn con mắt(eye option) ở bên phải của bạn để cho phép bạn nhìn thấy mật khẩu khi nhập mật khẩu. Điều này sẽ đảm bảo bạn đang nhập mật khẩu chính xác. Chọn Ok(Select Ok) . Thao tác này sẽ đưa bạn đến trang cài đặt thông báo, nơi bạn có thể quyết định xem mình có muốn nhận thông báo trên màn hình khóa(lock screen) hay không và mức độ chi tiết sẽ được hiển thị trên thông báo trên màn hình khóa(lock screen) . Chọn tùy chọn của bạn và chọn Xong(select Done) .

Bạn không nên sử dụng mật khẩu điện thoại thông minh(smartphone password) của mình để làm mật khẩu cho bất kỳ thiết bị, dịch vụ, trang web hoặc ứng dụng nào khác.

GHIM

Tùy chọn bảo mật (security option)mã PIN(PIN) phổ biến đối với người dùng điện thoại thông minh vì những mã như vậy thường dễ nhớ. Người dùng thường chọn những con số có ý nghĩa đối với họ, giúp họ ít bị quên. Mã PIN được coi là một tùy chọn bảo mật(security option) trung bình cao , nhưng nó phụ thuộc vào độ dài và độ phức tạp(length and complexity) của trình tự của bạn.

PIN thường là một dãy số. Tùy thuộc vào thiết bị, mã PIN(PIN) của bạn có thể dài từ bốn đến sáu ký tự. Nhiều điện thoại thông minh sử dụng mã PIN(PIN) làm tùy chọn bảo mật dự phòng(backup security option) cho các phương thức đăng nhập khác, vì vậy có khả năng bạn đã thiết lập mã PIN(PIN) trên thiết bị của mình và không nhớ. tôi(I)

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , sau đó truy cập mã PIN(PIN) . Tương tự như đặt mật khẩu, bạn sẽ thấy cảnh báo về điều gì sẽ xảy ra nếu bạn quên mã PIN(PIN) . Nhập (Input)mã PIN(PIN) của bạn một lần, chọn tiếp tục và sau đó một lần nữa để xác nhận. Thiết bị của bạn sẽ quay lại trang cài đặt trước đó để xác nhận.

Trên iPhone, bạn có thể chọn trong cùng một cài đặt cho dù bạn muốn mã PIN số hay (PIN)Mật khẩu(Password) chữ và số . Trên thiết bị Android(Android device) , mã PIN và Mật khẩu(PIN and Password) là hai tùy chọn bảo mật khác nhau.  

Mẫu

Tùy chọn bảo mật Mẫu(Pattern security) phổ biến đối với người dùng điện thoại thông minh vì nó dễ nhớ và việc nhập thiết kế mẫu đã đặt(set pattern design) có thể thú vị. A Pattern được coi là một tùy chọn bảo mật trung bình(medium security option) vì nhiều người dùng có thể chọn một thiết kế đơn giản, tuy nhiên có thể dễ dàng sửa đổi một thiết kế thông thường thành một mẫu an toàn hơn.

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật (Lock Screen & Security),(Pattern) sau đó truy cập Hình . Tương tự như đặt Mật khẩu(Password) , bạn sẽ thấy cảnh báo về điều gì sẽ xảy ra nếu bạn quên Hình mẫu(Pattern) của mình . Nhập (Input)mẫu(Pattern) của bạn một lần, chọn Tiếp tục(Continue) , sau đó một lần nữa để xác nhận. Thiết bị của bạn sẽ quay lại trang cài đặt trước đó để xác nhận.

Vân tay

Tùy chọn bảo mật bằng vân tay(Fingerprint security) không chỉ có thể được sử dụng làm phương pháp mở khóa thiết bị của bạn mà còn được sử dụng như một chức năng xác thực cho các tính năng của điện thoại thông minh, chẳng hạn như hệ thống thanh toán. Bạn có thể sử dụng một dấu vân tay đã đặt để xác thực thanh toán trên Google Pay , Samsung PayApple Pay trên các iPhone cũ hơn. 

Một số thiết bị có máy quét dấu vân tay(fingerprint scanner) trong nút Home, trong khi những thiết bị khác có tính năng này ở mặt sau. Một số thiết bị mới hơn có máy quét dấu vân tay(fingerprint scanner) được nhúng trực tiếp vào màn hình của chúng. 

Điện thoại thông minh thường yêu cầu người dùng phải có tùy chọn bảo mật(security option) dự phòng khi thiết lập vân tay. Bạn có thể chọn Mật khẩu(Password) , mã PIN(PIN) hoặc Hình mẫu(Pattern) làm bản sao lưu của mình.

Mức độ bảo mật(security level) của tùy chọn này không rõ ràng, vì các chức năng như giả mạo dấu vân tay(fingerprint spoofing) có thể xảy ra, nhưng không phổ biến. Máy quét dấu vân tay(fingerprint scanner) trên iPhone được coi là an toàn hơn so với trên các thiết bị Android , nhưng máy quét dấu vân tay(fingerprint scanner) hiện là một lựa chọn hiếm hoi trên các thiết bị của Apple(Apple) .

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , sau đó truy cập Máy quét vân tay(Fingerprint Scanner) . Xác nhận mật mã dự phòng(backup passcode) của bạn và làm theo hướng dẫn của thiết bị để ghi lại Vân tay của bạn.

Trên hầu hết các điện thoại thông minh, bạn sẽ phải đặt ngón tay của mình vào vị trí máy quét(scanner location) được chỉ định ở một số vị trí khác nhau để nó đăng ký dấu vân tay của bạn. Làm điều này cho đến khi tiến độ là 100 phần trăm. Chọn Xong(Done) .

Sau khi hoàn tất, bạn sẽ thấy trang cài đặt Máy quét vân tay, trang này hiển thị số lượng vân tay bạn đã đăng ký trên thiết bị của mình, các ứng dụng và dịch vụ(apps and services) có sẵn để xác minh vân tay(fingerprint verification) và tùy chọn để tắt hoặc bật mở khóa bằng vân tay theo quyết định của bạn.

Nhận dạng khuôn mặt

Tùy chọn bảo mật (security option)nhận dạng khuôn mặt(Facial recognition) là một phương pháp khác có thể được sử dụng cho cả thiết bị mở khóa và làm chức năng xác thực(authentication function) . Mức độ bảo mật(security level) của tùy chọn này tùy thuộc vào thiết bị.

Nhiều thiết bị Android cho phép người dùng đặt xác minh khuôn mặt(face verification) cho một số ứng dụng nhất định, nhưng tính năng này không được coi là đủ an toàn để xác thực thanh toán(payment authentication) . IPhone mới hơn có Face ID làm (Face ID)tùy chọn sinh trắc học(biometric option) duy nhất để mở khóa và xác thực an toàn, bao gồm cả Apple Pay . tôi(I)

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , rồi đến Nhận dạng khuôn mặt(Face Recognition) . Xác nhận mật mã dự phòng(backup passcode) của bạn và làm theo hướng dẫn của thiết bị để ghi lại khuôn mặt của bạn.

Trên hầu hết các điện thoại thông minh, bạn sẽ phải giữ thiết bị hơi nghiêng và để khuôn mặt của bạn thẳng hàng với khung ngắm hình tròn sẽ ghi lại hình ảnh của bạn.

Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được nhắc kích hoạt chức năng. Chọn Bật(Turn On) . Sau đó, bạn sẽ thấy trang cài đặt Nhận dạng khuôn mặt(Face Recognition) , cho phép bạn quản lý dữ liệu khuôn mặt của mình, thiết lập xác minh ứng dụng và tắt hoặc bật chức năng này.

Quét mống mắt

Tùy chọn bảo mật(security option) quét mống mắt(Iris) có thể được sử dụng cho cả việc mở khóa thiết bị của bạn và như một hình thức xác thực an toàn(secure authentication) cho các hệ thống thanh toán như Samsung Pay và Google Pay(Samsung Pay and Google Pay) . Các tính năng; tuy nhiên, điều đó không phổ biến trên điện thoại thông minh. Nhiều thiết bị ưu tiên nhận dạng khuôn mặt hơn quét mống mắt.

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , rồi đến Mở khóa bằng mống mắt(Iris Unlock) . Xác nhận mật mã dự phòng(backup passcode) của bạn và làm theo hướng dẫn của thiết bị để ghi lại mống mắt của bạn.

Trên hầu hết các điện thoại thông minh, bạn sẽ phải tháo kính và có thể cả kính áp tròng, sau đó giữ thiết bị về phía trước để cho phép mắt của bạn căn chỉnh với kính ngắm để quét mắt của bạn. Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được nhắc kích hoạt chức năng. Chọn Bật(Turn On) .

Sau đó, bạn sẽ thấy trang cài đặt Nhận dạng khuôn mặt(Face Recognition) , cho phép bạn quản lý dữ liệu khuôn mặt của mình, thiết lập xác minh ứng dụng và tắt hoặc bật chức năng này.

Phát hiện giọng nói

Tùy chọn bảo mật (security option)phát hiện giọng nói(Voice detection) là một chức năng ít được biết đến, không có sẵn nhiều để bảo mật, mà là để thuận tiện. Người dùng có thể thiết lập Voice Match để Trợ lý Google(Google Assistant) trên điện thoại thông minh chỉ phản hồi giọng nói của họ. Sau đó, bạn có thể thiết lập Mở khóa(Unlock) bằng Voice Match để đánh thức và mở khóa thiết bị của mình bằng cách nói “Ok Google”.

Để đặt tùy chọn này cho điện thoại thông minh của bạn, hãy truy cập Cài đặt(Settings) , Màn hình khóa & Bảo mật(Lock Screen & Security) , sau đó truy cập Khóa thông minh(Smart Lock) . Xác nhận mật mã dự phòng(backup passcode) của bạn và sau đó chọn Voice Match . Chọn Truy cập bằng tính năng Voice Match(Access with Voice Match) để ghi âm giọng nói của bạn cho người dùng có Trợ lý Google(Google Assistant) .

Đồng ý(Agree) với các điều khoản làm theo hướng dẫn của thiết bị để ghi âm giọng nói của bạn. Sau khi quay lại trang cài đặt “Phát hiện Ok Google”, hãy chọn Mở khóa(Unlock) bằng Voice Match và xác nhận lời nhắc thừa nhận các hạn chế của tính năng. Nó nêu chi tiết rằng sau một vài lần thử không thành công, người dùng sẽ phải nhập mật mã dự phòng(backup passcode) để truy cập thiết bị của họ.

Sau khi thiết lập, nếu bạn nói “ Ok Google ”, màn hình nghỉ của thiết bị sẽ bật và chuyển thẳng đến Trợ lý Google(Google Assistant) , chờ hướng dẫn thêm. Nhiều người dùng có thể không thấy chức năng này hữu ích trừ khi họ là những người thích sử dụng Trợ lý Google(Google Assistant)

Các mẹo khác để quản lý mật mã điện thoại thông minh của bạn(Smartphone Passcode)

Người dùng phải đặt mật mã dự phòng(backup passcode) để kích hoạt tính năng sinh trắc học, chẳng hạn như mở khóa bằng vân tay hoặc mở khóa bằng khuôn mặt(fingerprint unlock or face unlock) , nhưng bạn cũng có thể sử dụng tính năng sinh trắc học để dự phòng trường hợp quên mật mã của mình. Miễn là điện thoại thông minh(smartphone hasn) của bạn chưa được khởi động lại, bạn sẽ có thể sử dụng các tùy chọn sinh trắc học của mình để truy cập thiết bị mà không cần mật mã.

Tùy chọn Smart Lock(Smart Lock option) cho phép phát hiện giọng nói(voice detection) có các chức năng khác cho phép thiết bị của bạn luôn được mở khóa trong không gian an toàn được chỉ định. Với Smart Lock , bạn có thể đặt điện thoại thông minh của mình luôn mở khóa khi ở bên người, khi được kết nối với Wi-Fi ở các vị trí đáng tin cậy hoặc khi ở một vị trí với một thiết bị đáng tin cậy khác được kết nối với cùng một Wi-Fi .

Đăng ký(Register) thiết bị của bạn với nhà sản xuất nếu họ cung cấp dịch vụ như vậy. Bạn sẽ cần tạo tên người dùng và mật khẩu (như tùy chọn Samsung 'Find My Mobile'), bạn có thể sử dụng để đăng nhập và thực hiện thay đổi từ xa cho thiết bị của mình.

Kết nối tài khoản Google(Google account) với điện thoại của bạn để bạn luôn có thể xác nhận rằng thiết bị là của bạn nếu được nhắc.

Sao lưu thông tin trên điện thoại thông minh của bạn để bạn có tất cả dữ liệu của mình trong trường hợp bạn phải khôi phục cài đặt gốc cho thiết bị của mình do không biết mật mã.



About the author

Tôi làm cố vấn cho Microsoft. Tôi chuyên phát triển các ứng dụng di động cho các thiết bị Apple và Android, đồng thời cũng tham gia phát triển các ứng dụng Windows 7. Kinh nghiệm của tôi với điện thoại thông minh và Windows 7 khiến tôi trở thành một ứng cử viên lý tưởng cho vị trí này.



Related posts