Các loại thẻ nhớ khác nhau là gì? Thông số kỹ thuật của họ có nghĩa là gì?

Bạn có một chiếc máy ảnh DSLR(DSLR camera) mới , một chiếc máy ảnh hành động(action camera) hay có thể là một chiếc điện thoại thông minh mới? Bạn có muốn thêm thẻ nhớ vào(memory card) nó không? Bạn đang(Are) băn khoăn lựa chọn thẻ nhớ(memory card) phù hợp ? Trước khi làm điều đó, bạn cần hiểu các loại thẻ nhớ(memory card) khác nhau hiện có là gì và loại nào phù hợp với thiết bị cụ thể của bạn. Đọc bài viết này để xem thẻ nhớ(memory card) phổ biến nhất được sử dụng ngay bây giờ, tên của chúng có ý nghĩa gì, xếp hạng Tốc độ(Speed Class) là gì và hơn thế nữa:

Thẻ nhớ là gì?

Thẻ nhớ là thiết bị điện tử nhỏ được thiết kế để lưu trữ thông tin. (Memory cards are small electronic devices designed to store information.)Chúng thường sử dụng bộ nhớ flash, giống như thẻ nhớ USB(USB memory) hoặc ổ đĩa thể rắn. Thẻ nhớ được sử dụng bên trong máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy nghe nhạc, máy tính xách tay, bảng điều khiển di động, camera giám sát và thậm chí trong một số máy tính để bàn. Vì chúng sử dụng bộ nhớ flash nên thông tin lưu trên thẻ nhớ(memory card) sẽ không bị mất khi bạn rút phích cắm. Điều đó cũng có nghĩa là bạn có thể sao chép, di chuyển và xóa các tệp cũng như(you can copy, move, and delete files, as well as) định dạng thẻ nhớ bất cứ khi nào bạn muốn.

Không giống như ổ đĩa flash USB(USB flash) , đối với thẻ nhớ, bạn không sử dụng cổng USB(USB port) để cắm chúng vào các thiết bị khác. Thay vào đó, thẻ nhớ kết nối trực tiếp thông qua các giao diện phần cứng đặc biệt, được gọi là khe cắm(slots) , có sẵn trên các thiết bị hỗ trợ chúng.

Đầu đọc thẻ nhớ với các khe cắm khác nhau cho các định dạng khác nhau

Có bao nhiêu loại thẻ nhớ khác nhau?

Nhiều thập kỷ trước, có nhiều loại thẻ nhớ(memory card) khác nhau , được tạo ra bởi nhiều nhà sản xuất phần cứng. Mặc dù nhiều công ty đã cố gắng thiết lập các tiêu chuẩn thẻ nhớ(memory card) của riêng họ , nhưng chỉ một số ít đã giành được chiến thắng trong cuộc cạnh tranh. Ngày nay, hầu hết các thẻ nhớ(memory card) đều thuộc một trong hai họ chính: Secure DigitalCompactFlash . Hãy xem mỗi người trong số họ phải cung cấp những gì:

Thẻ CompactFlash, SD và microSD

Các loại thẻ SD khác nhau là gì?

Secure Digital , được biết đến nhiều hơn với từ viết tắt SD , bao gồm nhiều loại thẻ SD khác nhau, với các hình dạng và kích thước khác nhau:

  • SD (Secure Digital) - một loại thẻ nhớ(memory card) cũ có dung lượng lưu trữ lên đến 2 GB, được định dạng theo mặc định trong FAT16 . Thẻ SD có kích thước vật lý là 32 × 24 × 2,1 mm . Kích thước này đã trở thành tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản thẻ SD khác, mới hơn, chẳng hạn như SDHC , SDXC hoặc SDUC . Ngày nay(Nowadays) , nhiều người đang sử dụng thuật ngữ SD để chỉ các thẻ nhớ SDHC , SDXC hoặc SDUC(SDUC memory) mới hơn .
  • microSD là phiên bản thu nhỏ của thẻ SD, có kích thước tiêu chuẩn là 15 × 11 × 1 mm . microSD cũng là một loại thẻ nhớ cũ, (memory card)dung lượng lưu trữ(storage capacity) tối đa là 2 GB. Kích thước vật lý của chúng được giữ nguyên cho các phiên bản thẻ microSDHC, microSDXC và microSDUC mới hơn. Ngoài ra, mọi người gọi những thẻ này là thẻ microSD, mặc dù điều đó không đúng về mặt kỹ thuật.
  • Thẻ miniSD(miniSD) nhỏ hơn thẻ SD thông thường nhưng lớn hơn thẻ microSD: 21,5 × 20 × 1,4 mm . Nếu không, chúng có cùng phạm vi dung lượng lưu trữ(storage capacity range) với SD/microSD .
  • Thẻ SDHC (Secure Digital High Capacity)(SDHC (Secure Digital High Capacity)) giống với SD về kích thước, kích thước và tốc độ, nhưng có phạm vi dung lượng lưu trữ(storage capacity) từ 2 GB đến 32 GB. Ngoài ra, thẻ SDHC(SDHC) được định dạng theo mặc định trong FAT32 .
  • microSDHC là phiên bản thu nhỏ của SDHC . thẻ micro SDHC cũng có thể lưu trữ lên đến 32 GB dữ liệu trên đó.
  • (miniSDHC)Thẻ miniSDHC có cùng kích thước thân(body size) với thẻ miniSD, nhưng cùng thông số kỹ thuật với SDHC , với dung lượng lưu trữ(storage size) lên đến 32 GB.
  • SDXC (Dung lượng mở rộng kỹ thuật số an toàn)(SDXC (Secure Digital Extended Capacity)) là phiên bản cải tiến của SDHC . Trong khi vẫn giữ các khía cạnh vật lý giống như SD, thẻ SDXC(SDXC) có thể chứa tới 2 TB tệp và cũng cung cấp tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn. Theo mặc định, thẻ SDXC(SDXC) được định dạng bằng cách sử dụng hệ thống tệp exFAT(exFAT file system) .
  • Thẻ microSDXC(microSDXC) có cùng kích thước vật lý với thẻ microSD và microSDHC(microSD and microSDHC cards) , nhưng chúng nhanh hơn và dung lượng lưu trữ(storage capacity) trên lý thuyết có thể lên đến 2 TB.
  • Thẻ SDUC (Secure Digital Ultra Capacity)(SDUC (Secure Digital Ultra Capacity)) vẫn giữ nguyên cấu trúc vật lý của SD/SDHC/SDXC , nhưng dung lượng lưu trữ(storage capacity) tối đa của chúng lớn hơn nhiều, với mức tối đa lý thuyết là 128 TB. Theo mặc định, thẻ SDUC được định dạng bằng exFAT.
  • microSDUC là phiên bản thu nhỏ của SDUC . Chúng có cùng kích thước với thẻ microSD / microSDHC / microSDXC, nhưng tất cả những lợi ích về tốc độ và không gian lưu trữ của thẻ (speed and storage space)SDUC thông thường .

Để giúp bạn hiểu tất cả dữ liệu này, hãy xem so sánh bên dưới:

So sánh các tiêu chuẩn SD (lưu trữ và định dạng mặc định)

Như bạn có thể nhận thấy từ danh sách, chúng tôi không đề cập đến thẻ miniSDXC hoặc miniSDUC(miniSDXC or miniSDUC cards) . Đó là bởi vì định dạng kích thước(size format) này đã bị loại bỏ và không có thẻ nhớ nào như vậy trên thị trường.

So sánh các tiêu chuẩn SD (kích thước vật lý)

Thẻ nhớ SD(SD memory) nhanh như thế nào và tốc độ thẻ có nghĩa là(class mean) gì?

Khi đề cập đến tốc độ của thẻ SD(SD card) , các xếp hạng và phân loại bạn thấy trên chúng đề cập đến tốc độ đọc và / hoặc ghi tuần tự. Yếu tố chính cần xem xét khi bạn đang xem tốc độ được quảng cáo của thẻ SD(SD card) là tốc độ bus của nó. Ví dụ: trên một số thẻ SD(SD card) , bạn có thể thấy những thứ như UHS hoặc UHS-II(UHS or UHS-II) do nhà sản xuất của chúng in.

Thẻ nhớ A Class 10, UHS-II, U3, V90 SDXC

Thông tin này có thể giúp bạn hiểu thẻ SD(SD card) được đánh giá là nhanh như thế nào, trong điều kiện bình thường. Các bus thường được sử dụng trên thẻ SD(SD card) ngày nay là:

  • (Default) Tốc độ bus (bus speed)mặc định có nghĩa là thẻ SD(SD card) có xếp hạng này (hoặc không có xếp hạng nào) có thể đọc và ghi dữ liệu với tốc độ lên đến 12,5 MB/s .
  • Tốc độ cao (HS)(High Speed (HS)) cung cấp gấp đôi tốc độ mặc định - 25 MB/s cho cả việc đọc và ghi dữ liệu trên thẻ SD(SD card) .
  • Thẻ SD UHS-I (Ultra High Speed ​​I)(UHS-I (Ultra High Speed I)) có thể đạt tốc độ đọc / ghi 50 MB/s (song công) khi dữ liệu được truyền cả hai chiều và lên đến 104 MB/s khi chỉ truyền dữ liệu một chiều (một nửa -duplex, đọc hoặc viết).
  • UHS-II (Ultra High-Speed ​​II) tăng tốc độ đọc / ghi lên đến 156 MB/s ở chế độ song công và 312 MB/s ở chế độ bán song công.
  • UHS-III (Ultra High Speed ​​III) thậm chí còn cao hơn, đạt 312 MB/s ở chế độ song công và 624 MB/s ở chế độ bán song công.

Các bus UHS chỉ được tìm thấy trên (UHS)thẻ SDHC(SDHC) , SDXC , SDUC và các biến thể vi mô của chúng. Xe buýt UHS(UHS) không được hỗ trợ bởi thẻ SD thế hệ đầu tiên.

So sánh thẻ nhớ SD (tốc độ xe buýt)

Yếu tố quan trọng thứ hai trong việc xác định tốc độ đọc và ghi của thẻ SD(SD card)xếp hạng Class(Class rating) của nó . Xếp hạng này cho chúng ta biết tốc độ duy trì tối thiểu của thẻ nhớ(memory card) , được đo bằng megabyte được truyền mỗi giây. Xếp hạng SD Class(Class rating) s được chia thành ba loại khác nhau:

  • Loại Tốc độ(Speed Class) được sử dụng cho thẻ nhớ SDHC(SDHC memory) và có thể bằng 2, 4, 6, 8 hoặc 10. Mỗi số cho bạn biết tốc độ tối thiểu được biểu thị bằng MB/s . Ví dụ: Cấp tốc độ(Speed Class) là 2 có nghĩa là thẻ nhớ(memory card) có tốc độ duy trì tối thiểu là 2 MB/s . Thẻ SD (SD card)Class 10(A Class 10) có tốc độ tối thiểu là 10 MB/s , v.v.
  • UHS Speed ​​Classxếp hạng tốc độ(speed rating) được sử dụng cho thẻ nhớ SDHC và SDXC(SDHC and SDXC memory cards) sử dụng bus UHS(UHS bus) . Các loại tốc độ UHS(UHS Speed Classes) có thể có một trong hai giá trị: 1 hoặc 3. Thẻ nhớ(memory card)UHS Class 1 có nghĩa là tốc độ tối thiểu của nó bằng 10 MB/s , trong khi thẻ UHS Class 3 có tốc độ tối thiểu là 30 MB/s .
  • Video Speed ​​Class , hay ngắn gọn là V Class , được sử dụng làm định mức cho thẻ nhớ được thiết kế để hoạt động với các thiết bị quay video. Xếp hạng này đảm bảo với bạn rằng thẻ có thể hỗ trợ tốc độ tối thiểu cần thiết để quay video. Có năm V Class es: V6, V10 , V30 , V60V90 . Các số đứng sau V cho(V tell) bạn biết tốc độ duy trì tối thiểu của thẻ. Ví dụ: V10 có nghĩa là thẻ có tốc độ truyền(transfer speed) ít nhất 10 MB/s trong trường hợp xấu nhất, V60 hoạt động ở tốc độ tối thiểu 60 MB/s , v.v.

Để tóm tắt sự khác biệt về tốc độ, hãy xem bảng dưới đây:

So sánh thẻ nhớ SD (Tốc độ cấp)

Một trong những trường hợp sử dụng phổ biến nhất đối với thẻ SD là cung cấp không gian lưu trữ(storage space) cho các bản ghi video. Cho dù bạn sử dụng máy quay phim , camera (video camera)hành động(action cam) hay thậm chí là điện thoại thông minh, thì việc chỉ mua một thẻ nhớ(memory card) có nhiều dung lượng cho các bản ghi của bạn là chưa đủ. Bạn cũng nên xem kỹ tốc độ của thẻ nhớ(memory card) đó để đảm bảo rằng nó có thể quay video ở độ phân giải bạn thích. Đọc bảng bên dưới, nơi bạn có thể xem loại Tốc độ(Speed) nào mà thẻ của bạn phải có cho các loại tình huống quay video khác nhau:

So sánh thẻ nhớ SD (Tốc độ cấp độ cần thiết để quay video)

Compact Flash là gì và ai đang sử dụng thẻ nhớ CF(CF memory) ?

CompactFlash , được nhiều người biết đến dưới tên viết tắt CF , là một định dạng thẻ nhớ(memory card) chủ yếu được sử dụng trong máy ảnh và video(photo and video cameras) kỹ thuật số chuyên nghiệp và cao cấp . Canon và Nikon(Canon and Nikon) là một trong những công ty chọn sử dụng CompactFlash trên các thiết bị điện tử của họ.

Trước đây, thẻ CF được sử dụng để cung cấp cả dung lượng lưu trữ lớn hơn và tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn so với các loại thẻ nhớ khác. Đó là lý do tại sao thẻ CompactFlash được các chuyên gia hình ảnh và video(photo and video professionals) ưa thích . Một số người cũng thích thẻ CF hơn vì kích thước vật lý lớn hơn, khiến chúng dễ xử lý hơn và khó bị mất hơn.

Do dung lượng lưu trữ(storage capacity) lớn hơn , cũng như tốc độ nhanh, thẻ CompactFlash đã có mặt trên thị trường và vẫn được sử dụng phổ biến cho đến ngày nay. Có hai loại thẻ CF:

  • Thẻ CompactFlash I(CompactFlash I) có dung lượng lưu trữ có thể lên đến 128 PB (tối đa khả dụng trong thế giới(world right) thực hiện tại là 512 GB) và kích thước vật lý tiêu chuẩn là 43 × 36 × 3,3 mm.
  • Thẻ CompactFlash II(CompactFlash II) có cùng thông số kỹ thuật với Loại I nhưng dày hơn: 43 × 36 × 5 mm.

Thẻ CompactFlash

CompactFlash đã được thay thế bởi CFexpress , một loại thẻ nhớ có tốc độ cực nhanh, vì chúng đang sử dụng PCI Express 3.0 và hỗ trợ NVMe . Thật không may, thẻ CFexpress không tương thích ngược với khe cắm CF, vì chúng có cả hai kích thước vật lý khác nhau (38,5 × 29,8 × 3,8 mm) và sử dụng các công nghệ mới hơn.

Bạn có câu hỏi nào khác về thẻ nhớ không?

Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này hữu ích và bạn đã nắm rõ hơn về các loại thẻ nhớ. Trước khi đóng, hãy cho chúng tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác về thẻ nhớ. Bạn có bất cứ điều gì để thêm vào hướng dẫn của chúng tôi? Sử dụng phần bình luận bên dưới để cho chúng tôi biết.



About the author

Tôi là Chuyên gia Windows và đã làm việc trong ngành phần mềm hơn 10 năm. Tôi có kinh nghiệm với cả hệ thống Microsoft Windows và Apple Macintosh. Các kỹ năng của tôi bao gồm: quản lý cửa sổ, phần cứng máy tính và âm thanh, phát triển ứng dụng, v.v. Tôi là một nhà tư vấn giàu kinh nghiệm có thể giúp bạn khai thác tối đa hệ thống Windows của mình.



Related posts