6 cách để sửa mã kết quả VirtualBox: Lỗi E_FAIL (0x80004005) trong Windows

VirtualBox hiển thị mã lỗi “E_FAIL (0x80004005)” khi không thể mở phiên máy ảo. Lỗi có thể do sự cố với ứng dụng VirtualBox , tệp cấu hình hoặc các vấn đề liên quan đến phần cứng.

Hướng dẫn này nêu bật các nguyên nhân có thể xảy ra và giải pháp khắc phục sự cố cho lỗi E_FAIL (0x80004005) VirtualBox trên thiết bị Windows .

1. Cập nhật VirtualBox

Một số người dùng Windows(Some Windows users) đã giải quyết lỗi này bằng cách cài đặt phiên bản mới nhất của VirtualBox 6 . Truy cập trang web của nhà phát triển(developer’s website) và tải xuống tệp thiết lập máy chủ Windows VirtualBox .

Bạn cũng có thể cập nhật VirtualBox trực tiếp trong ứng dụng. Mở ứng dụng VirtualBox Manager , chọn Tệp(File) trên thanh menu và chọn Kiểm tra(Check) bản cập nhật(Updates) .

Chọn liên kết được cung cấp để tải xuống tệp thực thi (.exe) của phiên bản VirtualBox mới nhất .

2. Khởi động lại Windows Hypervisor ( Hyper-V )

Hyper-V là một tính năng của Windows cho phép máy tính của bạn chạy nhiều hệ điều hành dưới dạng máy ảo. Bạn có thể không truy cập được các máy ảo trong VirtualBox nếu Hyper-V đang gặp sự cố.

Khởi động lại Hyper-V trong Windows (xem các bước bên dưới) có thể khắc phục sự cố ngăn VirtualBox chạy các phiên máy ảo.

  1. Mở menu Bắt đầu(Start) , nhập cmd vào thanh tìm kiếm và chọn Chạy(Run) với tư cách quản trị viên bên dưới ứng dụng Dấu nhắc Lệnh(Command Prompt) .

  1. Dán(Paste) tắt bcdedit /set hypervisorlaunchtype trong bảng điều khiển Command Prompt và nhấn Enter .

Chạy lệnh này sẽ tắt Hyper-V trên máy tính của bạn. Nếu bạn đã cài đặt nhiều hệ điều hành trên máy tính của mình, hãy chạy lệnh dưới đây để tắt Hyper-V cho hệ điều hành đang hoạt động / hiện tại.

Dán(Paste) tắt hypervisorlaunchtype bcdedit /set {current} trong bảng điều khiển Command Prompt và nhấn Enter .

Khởi động lại máy tính của bạn khi bạn nhận được thông báo "Thao tác này đã hoàn tất thành công".

  1. Mở Command Prompt với đặc quyền quản trị và chạy lệnh bên dưới để kích hoạt lại Hyper-V .

bcdedit / đặt hypervisorlaunchtype auto

Khởi động lại máy tính của bạn khi Command Prompt hiển thị thông báo “Thao tác đã hoàn tất thành công”. Khởi chạy VirtualBox và thử mở máy ảo.

3. Bỏ trạng thái đã lưu

VirtualBox cũng có thể hiển thị lỗi E_FAIL (0x80004005) nếu có sự cố với trạng thái đã lưu của phiên ảo(virtual session’s saved state) . Vì vậy, nếu bạn không thể khôi phục một phiên, hãy hủy trạng thái đã lưu và mở lại máy ảo.

Hủy bỏ trạng thái đã lưu của máy có tác dụng tương tự như tắt máy. Mở VirtualBox , nhấp chuột phải vào máy ảo, chọn Bỏ trạng thái đã lưu(Discard Saved State) (hoặc nhấn Ctrl + J ) và khởi động lại phiên.

Hãy thử các giải pháp khắc phục sự cố bên dưới nếu “Bỏ trạng thái đã lưu” chuyển sang màu xám — tức là máy ảo không có trạng thái đã lưu.

4. Đổi tên tệp cấu hình VirtualBox(VirtualBox Configuration Files)

Buộc thoát khỏi VirtualBox(Force-quitting VirtualBox) mà không đóng máy ảo trước có thể gây ra lỗi E_FAIL (0x80004005). Chúng tôi sẽ giải thích cách thức và lý do tại sao điều này xảy ra.

Giả sử bạn có một máy ảo “Linux PC” trong VirtualBox . Khi bạn khởi chạy máy ảo, VirtualBox đổi tên tệp của máy từ “Linux PC.vbox” thành “ Linux PC.vbox-prev .” Sau đó, VirtualBox(VirtualBox) tạo và sử dụng bản sao mới / tạm thời của tệp máy ảo— ”Linux PC.vbox-tmp” —cho phiên hoạt động.

Khi bạn kết thúc phiên máy ảo, VirtualBox đổi tên tệp tạm thời (tức là Linux PC.vbox-tmp ) thành Linux PC.vbox . Tệp “ Linux PC.vbox -prev” đóng vai trò như một bản sao lưu— VirtualBox ghi đè tệp mỗi khi bạn bắt đầu một phiên mới.

Việc chấm dứt VirtualBox mà không đóng máy ảo của bạn có thể làm gián đoạn quá trình chuyển đổi tệp. Điều đó sẽ nhắc đến lỗi “ Mã kết quả(Result Code) : E_FAIL (0x80004005)” vào lần tiếp theo bạn cố gắng khởi chạy máy ảo.

Mở thư mục VirtualBox của PC và kiểm tra xem có tệp .vbox cho máy ảo của bạn hay không. Nếu bạn chỉ tìm thấy các tệp tạm thời (.vbox-tmp) và sao lưu (.vbox-prev) trong thư mục, có thể bạn đã buộc đóng VirtualBox trong khi chạy một máy ảo.

Đổi tên tệp sao lưu có thể khắc phục sự cố và làm cho máy ảo của bạn chạy lại. Đóng ứng dụng VirtualBox Manager và làm theo các bước bên dưới để hoàn tất.

  1. Mở trình quản lý tệp của VirtualBox trong File Explorer . Mở thư mục đĩa cục bộ (C :) của bạn, bấm đúp vào thư mục Người dùng(Users) và chọn máy tính hoặc tên tài khoản của bạn.

  1. Mở thư mục VirtualBox VMs , chọn Máy(Machines) và nhấp đúp vào thư mục của máy ảo.

  1. Sao chép hoặc sao lưu cả hai tệp (.vbox-tmp và .vbox-prev) vào một nơi nào đó trên máy tính của bạn. Thay đổi phần mở rộng tệp của tệp tạm thời từ .vbox-prev thành .vbox.

  1. Chọn OK(Select OK) trên lời nhắc cảnh báo và mở máy ảo trong VirtualBox .

  1. Đóng VirtualBox(Close VirtualBox) và thay đổi tệp .vbox trở lại .vbox-prev nếu lỗi vẫn tiếp diễn. Sau đó(Afterward) , đổi tên tệp .vbox-temp thành .vbox và kiểm tra xem VirtualBox hiện có chạy máy ảo hay không.

Lưu ý: Các phiên bản VirtualBox cũ hơn (v3.2 trở lên) lưu trữ tệp cấu hình máy ảo ở định dạng .xml — không phải (.xml).vbox . Nếu bạn tìm thấy các tệp có phần mở rộng này trong thư mục máy ảo của mình, hãy đổi tên chúng theo các bước ở trên. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ thay đổi các tệp ở định dạng .xml -prev hoặc .xml -tmp thành .xml .

5. Bật Ảo hóa trong Cài đặt BIOS(BIOS Settings)

Bạn phải bật ảo hóa phần cứng hoặc CPU trên máy tính của mình để chạy các máy ảo. Nếu VirtualBox bao gồm các từ khóa “ AMD-v ” hoặc “VT-x” trong chi tiết lỗi, thì tính năng ảo hóa phần cứng của PC có thể bị vô hiệu hóa.

Làm theo bước dưới đây để xác minh trạng thái ảo hóa phần cứng của máy tính.

  1. Đi tới Settings > System > Recovery > Advanced và chọn Khởi động lại(Restart) ngay.

Trong Windows 10 , đi tới Settings > Updates & Security > Recovery và chọn Khởi động lại(Restart) ngay trong phần “Khởi động nâng cao”.

  1. Đi tới Khắc phục sự cố.> Tùy chọn nâng cao. > UEFI Firmware Settings chương trình cơ sở UEFI và chọn Khởi động lại để khởi động vào cài đặt (Restart)UEFI hoặc BIOS của PC .

  1. Cách bạn bật ảo hóa trong cài đặt BIOS sẽ tùy thuộc vào nhà sản xuất hoặc kiểu máy PC của bạn. Đối với thiết bị Lenovo , hãy chuyển đến phần Cấu hình(Configuration) và đặt Công nghệ ảo Intel(Intel Virtual Technology) thành Bật(Enabled) .

Đi tới phần Cấu hình(Configuration) trên máy tính HP và bật Công nghệ ảo hóa(Virtualization Technology) . Tài liệu Hỗ trợ của Microsoft(Microsoft Support document) này có hướng dẫn để bật ảo hóa cho tất cả các nhà sản xuất và thiết bị PC.

  1. Đi đến phần “Thoát”, chọn Thoát khỏi Lưu thay đổi(Saving Changes) và chọn (Yes) để khởi động vào Windows .

VirtualBox bây giờ sẽ chạy máy ảo sau khi bật ảo hóa trong cài đặt BIOS/UEFI của PC của bạn .

6. Cài đặt lại VirtualBox

Gỡ cài đặt VirtualBox nếu không có thủ thuật khắc phục sự cố nào giải quyết được sự cố. Sau đó(Afterward) , khởi động lại máy tính của bạn và cài đặt phiên bản VirtualBox mới nhất . Cài đặt lại VirtualBox đã khắc phục sự cố cho một số người dùng Windows trong chuỗi Cộng đồng Microsoft(Microsoft Community thread) này .

Nhập virtualbox vào tìm kiếm trong menu Bắt đầu(Start) , chọn Gỡ cài(Uninstall) đặt bên dưới ứng dụng Oracle VM VirtualBox và làm theo lời nhắc gỡ cài đặt.

Liên hệ với bộ phận Hỗ trợ của Oracle(Contact Oracle Support) hoặc nhà sản xuất PC của bạn nếu lỗi “Mã kết quả: E_FAIL (0x80004005)” vẫn tồn tại mặc dù đã cài đặt lại VirtualBox .



About the author

Tôi là một chuyên gia máy tính với hơn 10 năm kinh nghiệm. Khi rảnh rỗi, tôi thích giúp việc tại bàn văn phòng và dạy bọn trẻ cách sử dụng Internet. Kỹ năng của tôi bao gồm nhiều thứ, nhưng điều quan trọng nhất là tôi biết cách giúp mọi người giải quyết vấn đề. Nếu bạn cần ai đó có thể giúp bạn trong việc khẩn cấp hoặc chỉ muốn một số mẹo cơ bản, vui lòng liên hệ với tôi!



Related posts